Thì Hiện Tại Tiếp Diễn (PRESENT CONTINUOUS): Cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu kèm bài tập

thi-hien-tai-tiep-dien

Trong giao tiếp hằng ngày, chắc chẳn bạn đã gặp nhiều trường hợp cần sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous). Nhưng ít ai biết rõ về cách dùng cũng như dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn này. Nay Ares sẽ giúp bạn tìm hiểu về sâu về thì này và sẽ đưa ra các bài tập ứng dụng để bạn có thể vận dụng ngay kiến thức của thì hiện tại tiếp diễn.

I. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

thi-hien-tai-tiep-dien

II. Công thức của thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh

1. Câu khẳng định

S + Tobe + V-ing

Trong đó, động từ Tobe được chia theo chủ ngữ. Cụ thể như sau:

I + am + V-ing

Ví dụ: I am waching a movie with my friends (tôi đang xem phim với bạn của tôi)

He/She/It/Danh từ số ít/Danh từ không đếm được + Is + V-ing

Ví dụ: She is having dinner with her boyfriend ( Cô ấy đang ăn tối với bạn trai của cô ấy)

You/We/They/Danh từ số nhiều + Are + V-ing

Ví dụ: They are studing English (Họ đang học tiếng Anh)

2. Câu phủ định

S + Tobe (is/am/are) + not + V-ing

Chú ý:

am not: không có dạng viết tắt

is not = isn’t

are not = aren’t

Ví dụ: He is waching moive at present (Hiện tại anh ấy đang không xem phim)

3. Câu nghi vấn

  • Câu hỏi bằng Yes/No:

Is/am/are + S + V-ing? 

Are you doing housework? (Bạn đang làm việc nhà phải không)

  • Câu hỏi bắt đầu bằng -Wh

What + is/am/are/ (not) + S + V-ing

What are you doing? (Bạn đang làm gì)

Lưu ý khi thêm V-ing vào động từ:

– Đối với các động từ tận cùng là nguyên âm e, khi thêm -ing sẽ được lược bỏ e và thêm -ing vào cuối. Ví dụ: use – using, improve – improving, change – changing…

– Đối với các động từ tận cùng là ee, khi thêm – ing sẽ được giữ nguyên: knee – kneeling…

– Các động từ có một âm tiết hoặc 2 âm tiết nhưng trọng âm ở âm thứ hai, tận cùng là cấu trúc phụ âm – nguyên âm – phụ âm thì phụ âm cuối sẽ được gấp đôi trước khi thêm – ing: set – setting, bet – betting, sit – sitting…

– Riêng các động từ tận cùng là w, x, y, các phụ âm cuối này vẫn được giữ nguyên khi thêm – ing: playing, fixing…

– Những từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

1.Want

2. Like

3. Love

4. Prefer

5. Need

6. Believe

7. Contain

8. Taste

 

 

9. Suppose

10. Remember

11. Realize

12. Understand

13. Depend

14.  Seem

15. Know

16. Belong

17. Hope

18. Forget

19. Hate

20. Wish

21. Mean

22. Lack

23. Appear

24. Sound

 

III. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

He is running (Anh ấy đang chạy)

My mother is cooking dinner right now (Hiện tại, mẹ của tôi đang chuẩn bị bữa tối)

2. Diễn đạt một hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói.

Ví dụ: Hennry is looking for a job (Hennry đang tìm việc làm)

3. Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường diễn tả về kế hoạch đã được lên lịch sẵn.

I am flying to London tomorrow (Ngày mai tôi sẽ bay đến London)

I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.

4. Dùng để diễn tả một sự phàn nàn về hành động nào đó do người khác gây ra, thường đi cùng với trạng từ chỉ tần suất “awlays, continually”

Lily is always coming late (Lily lúc nào cũng đến muộn)

5. Diễn tả sự phát triển, thay đổi theo hướng tích cực hơn

My English skill is improving

6. Diễn tả một cái gì đó mới, đối lập với những gì có trước đó

Most people are using email instead of writing letters.

IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để dễ dàng nhận biết thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) một cách nhanh chóng, ta có thể dựa vào các dấu hiệu sau:

1. Trạng từ chỉ thời gian

  • Now: Bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  •  At the momment: Ngay lúc này
  •  At present; Hiện tại
  •  It’s + giờ cụ thể + now (It’s 9 clock’s now)

2. Trong câu có các động từ

Look! / Watch! (Nhìn kìa)

Ví dụ: Look! A girl is crying ( Nhìn kìa! Cô gái ấy đang khóc)

– Listen! (Nghe này!)

Ví dụ: Listen! Someone is singing (Nghe này! Có ai đang hát)

– Keep silent! (Hãy im lặng)

Ví dụ: Keep silent! The baby is sleeping (Hãy giữ im lặng! Em bé đang ngủ)

– Watch out! = Look for! (Coi chừng)

Ví dụ: Watch out! The train is coming (Hãy coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa)

V. Bài tập vận dụng

Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) ………………….. lunch in the kitchen.

2. Be careful! The car (go) ………………….. so fast.

3. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks.

4. He (not work) ………………….. in his office now.

5. I (not stay) ………………….. at home at the moment.

6. At present we (travel) ………………….. to London.

7. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.

8. Your brother (sit)……………………………… next to the beautiful girl over there at present?

9. Now they (try) ………………….. to pass the examination.

2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room.

Exercise 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

1. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

2. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

3. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture .

4. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

5. My/ mother/ clean/ floor/.

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1 .are cooking

2. is going

3 .is lying

4 .isn’t working

5 .am not staying

6 .are travelling

7 .are talking

8 .Is your brother sitting

9 .are trying

10 .is crying

Bài 2:

  1. They are asking a man about the way to the railway station. (Họ đang hỏi một người đàn ông về đường đi tới nhà ga.)
  2. My father is watering some plants in the garden. (Bố của tôi đang tưới cây ở trong vườn.)
  3. My student is drawing a beautiful picture. (Học trò của tôi đang vẽ một bức tranh rất đẹp.)
  4. Mary is having lunch with her friends in a restaurant. (Mary đang ăn trưa với bạn trong một quán ăn.)
  5. My mother is cleaning the floor. (Mẹ của tôi đang lau nhà.)

Xem thêm tài liệu liên quan:

 

 

BÀI VIẾT KHÁC

TOEIC Preparation LC RC Volume 2 download

ARES ENGLISH xin giới thiệu các bạn TOEIC Preparation LC RC Volume 2 – sách tự luyện thi TOEIC do NXB Nhân Trí Việt phát hành. Phiên bản mới của sách được chỉnh sửa để phù hợp với bộ đề thi TOEIC cấu trúc mới đang được áp dụng.

SÁCH Very Easy TOEIC Bản Đẹp (PDF + AUDIO)

Very Easy TOEIC là cuốn sách dành cho những bạn vừa bắt đầu học TOEIC bởi sự trình bày ngắn gọn dễ hiểu của nó. Cuốn sách sẽ cung cấp cho người học những nền tảng kiến thức tiếng Anh cơ bản nhất với 12 bài học lớn theo các chủ đề đa dạng. 

TOEIC Training Comprehension 860

Hôm nay, ARES ENGLISH xin chân thành giới thiệu bạn cuốn sách TOEIC Training Comprehension 860. Bộ sách này cực kỳ được recommend bỏi nhiều bạn cựu học viên luyện thi TOEIC đó nha!!!