Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) là một trong những thì quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh. Để có thể sử dụng thuần thục tất cả các thì trong tiếng Anh, chúng ta phải dành nhiều thời gian luyện tập để có thể nắm rõ công thức, cách dùng của thì HTHTTD và các thì còn lại.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng khá thường xuyên nhưng không phải ai cũng đang sử dụng thì đúng cách. Hãy cùng Ares đọc hết bài trong đây để dùng đúng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nha các bạn!
I. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) là thì dùng để chỉ hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục ở hiện tại và có khả năng tiếp diễn trong tương lai. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về khoảng thời gian của hành động đã xảy ra nhưng không có kết quả rõ rệt.
II. Công thức hiện tại tiếp diễn
1. Câu khẳng định
S + have/ has + been + V-ing
Trong đó:
– S (subject): Chủ ngữ
– Have/Has: Trợ động từ
– Been: Phân từ II của “to be” (động từ to be)
– V-ing: Động từ thêm đuôi “ing”
*Chú ý:
– Chủ ngữ là I/We/You/They ta sử dụng “have“.
– Chủ ngữ là He/She/It ta sử dụng “has“.
Ví dụ:
He has been working for this company for 7 years. (Anh ấy đã làm việc cho công ty này 7 năm rồi.)
2. Câu phủ định
S + have/has + not + been + V-ing
=> Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “have/ has”.
- haven’t = have not
- hasn’t = has not
Ví dụ:
– I haven’t been playing basketball for 5 years. (Tôi đã không chơi bóng rổ trong 5 năm.)
– I haven’t been studying English for 4 years. (Tôi không học tiếng Anh được 4 năm rồi.)
3. Câu nghi vấn
Have/ Has + S + been + V-ing ?
Trả lời: ( Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. )
– Have you been studying here for 1 hour yet? (Bạn đã học ở đây được 1 tiếng chưa?)
=> Yes, I have
=> No, I haven’t
III. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ tiếp tục ở thời điểm hiện tại và có thể sẽ tiếp diễn trong tương lai (nhấn mạnh vào tính “liên tục).
Ví dụ: He have been waiting for you all day (Anh ấy đã đợi bạn cả ngày nay rồi)
2. Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.
Ví dụ: I am very tired now because I have been working hard for 8 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 8 tiếng đồng hồ.)
IV. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
– Since + mốc thời gian
She has been working since the early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)
– For + khoảng thời gian
They have been waching TV for 3 hours. (Họ đã xem TV được 3 tiếng đồng hồ.)
– All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, …)
They have been cleaned the house all the moring. (Họ đã dọn dẹp nhà cả buổi sáng.)
Từ nhận biết gồm: All day, all week, since, for, for long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far, at the moment.
V. Bài tập vận dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Bài 1: Chia các động từ sau đây sang thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
1. He ________ (sleep) for hours now because he didn’t get enough sleep last night.
2. When she arrived, her family ________ (have) dinner.
3. Where are you now? He ______ (wait) for you for so long.
4. My father ________ (still/do) the gardening since I came home. Meanwhile, my brother ______ (do) his homework.
5. Her mother ________ (go) shopping since she went out with her friends.
6. We would like to eat something because we ________ (not eat) for the whole day.
7. It ______ (rain) for the whole morning, so she doesn’t want to go out.
8. John Wick _____ (watch) his favorite film since I came.
Bài 2: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn.
1. We/not/want/go/because/be/play/football
2. Chingun/be/sleep/hours//so/house/quiet.
3. He/drink/alcohol/since/we/see/
4. I/do/work/whole/day//now/be/tired.
5. She/not/see/parents/so long/because/she/busy.
Đáp án bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. has been sleeping
2. were having
3. has been waiting/
4. has still been doing/ has been doing/
5. has been going/
6. haven’t been eating/
7. has been raining/
8. has been watching
Bài 2: Hoàn tất các câu sau dựa vào những từ gợi ý cho sẵn.
1. We don’t want to go out because We have been playing football.
2. Chingun has been sleeping for hours, so the house is very quiet.
3. He has been drinking alcohol since we saw him.
4. I have been doing my homework for the whole day, so now I am tired.
5. She has not been seeing her parents for so long because she is extremely busy.