Bạn có bao giờ cảm thấy bối rối khi sử dụng các mạo từ a, an, the không? Nếu có, thì bài biết ngày hôm nay sẽ giúp bạn chữa trị hội chứng “bối rối” ấy. Ares sẽ chia sẻ cho bạn cách dùng cũng như các lỗi thường gặp khi sử dụng chúng.
I. Định nghĩa mạo từ
Mạo từ là những từ đứng trước cụm danh từ (tính từ + danh từ), mục đích cho người đọc biết đó là danh từ xác định hay chưa xác định.
Trong tiếng Anh, mạo từ được chia thành 2 loại:
– Mạo từ xác định: the
– Mạo từ chưa xác định: a, an
II. Cách dùng mạo từ
2.1 Cách dùng mạo từ a, an
-
Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được.
Ví dụ:
- He drinks a cup of coffee. (Anh ấy uống một tách cafe)
- I have a dog. (Tôi có một con chó)
- Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định.
Ví dụ:
A lot, a couple (một đôi), a third (một phần ba), a quater (một phần tư)
A dozen (một tá), a hundred (một trăm)
-
Trước một danh từ làm bổ túc từ – thành phần phụ
Ví dụ:
Sam is a beautiful girl. (Sam là một cô gái đẹp)
-
Half: ta dùng a half nếu half được theo sau một số nguyên
Ví dụ:
2.5 meters: Two and a half meters / Two meters and a half
Meter: half a meter (không có “a” trước half)
Lưu ý khi sử dụng a, an
– “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau.
– Dùng “An”
- Khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) hay một số từ bắt đầu bằng “h” hay các từ mở đầu bằng chữ viết tắt
Ví dụ: an apple: một quả táo; an hour: 1 tiếng đồng hồ; an S.O.S (một tín hiệu cấp cứu)
– Dùng “A”
- Khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, i, h”
Ví dụ: a dog: một con chó, a house (một ngôi nhà), a year (một năm), a uniform (một bộ đồng phục)
2.2 Các trường hợp không dùng mạo từ a, an
-
Không dùng mạo từ a, an trước danh từ số nhiều
Ví dụ: cats chứ ta không nói là a cats
-
Không dùng trước danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng
Ví dụ: What you need is confidence (Cái anh cần là sự tự tin)
-
Không dùng trước tên gọi các bữa ăn trừ khi có tính từ đứng trước tên gọi đó
I have dinner at the restaurant (Tôi ăn tối tại nhà hàng)
Nhưng ta được dùng mạo từ khi ta nói:
I have a delicious dinner at the restaurant
2.3. Cách dùng mạo từ “the”
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đó
|
Ví dụ: I see a little boy. The boy is playing games with his friends. (Tôi thấy một chú bé, chú bé ấy đang chơi game cùng với bạn) |
Đặt “the” trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất định
|
The poor (người nghèo), The rich (người giàu), The young (người trẻ), The handicapped (người tàn tật) |
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..)
|
The most important thing is to find her before 10 o’clock (Điều quan trọng nhất là phải tìm được cô ấy trước 10 giờ) |
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật |
The fast-food is more and more prevelent around the world (Thức ăn nhanh ngày càng phổ biến trên thế giới.)
|
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
|
the Sun (mặt trời), the Earth (trái đất), the world (thế giới) |
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểu
|
My little brother is doing his homework in the living room (Em trai của tôi đang làm bài tập về nhà ở trong phòng khách) |
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình | The Smiths, The Browns |
Trước một danh từ nếu danh từ này được xác định bằng 1 mệnh đề xác định |
The girl that I met yesterday is my girlfriend (Cô gái tôi gặp hôm qua là bạn gái tôi.)
|
The + danh từ + of + danh từ | The North of Vietnam (Bắc Việt Nam), The West of Germany (Tây Đức) |
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng.
|
He went to the company to deliver the goods (Anh ấy đến công ty để giao hàng)
Công ty có chức năng là làm việc, nhưng anh ấy đến để giao hàng |
2.4 Các trường hợp không dùng mạo từ “the”
Không dùng “the” trước tên gọi các bữa ăn chung chung hay tước hiệu |
They invited some close friends to dinner. (Họ đã mời vài người bạn thân đến ăn tối.)
Nhưng: The wedding dinner was amazing (Bữa tiệc cưới thật tuyệt vời.)
– Tước hiệu:
President Donald Trump: Tổng thống Donald Trump
King Louis XIV of France: Vua Louis XIV của Pháp |
Danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung, không nhắm cụ thể đối tượng nào | I like cats
Beer is bad for health |
Ta không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở dạng sở hữu cách
|
My mother, không phải my the mother
The man’s wife, không phải the wife of the man |
Trước tên quốc gia số ít, châu lục, tên núi, hồ, đường phố
(Ngoại trừ các nước theo chế độ liên bang – gồm nhiều bang (State)
|
Europe, Asia, France, Wall Street, Sword Lake
|
Nhìn chung, không dùng “the” trong các trường hợp nhắc đến danh từ với nghĩa chung không phải 1 trường hợp cụ thể. VD: thể thao, các mùa, phương tiên đi lại…. | – Go to bed (đi ngủ), go to church (đi chùa), go to work (đi làm)
– In Summer(mùa hè), In Spring (mùa xuân) – Come by bus (đến bằng xe bus) – To play chess: chơi cờ |
Trước danh từ trừu tượng, trừ khi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt
|
The death of his father made him completely hopeless. |