Mục đích của khóa học Phát âm tiếng Anh Chuẩn giọng Mỹ này giúp học viên phát âm CHUẨN tất cả các âm, các từ trong tiếng Anh – biến nỗi sợ phát âm SAI của mỗi học viên không còn nữa. Với 100% giảng viên là người nước ngoài cùng với sự giảng dạy nhiệt tình sẽ giúp tất cả học viên nhanh chóng phát âm chuẩn IPA. Không những thế, khóa học còn hướng dẫn từng học viên cách luyến láy, nhấn âm, nối âm, diễn đạt tiếng Anh một cách tự nhiên nhất, cũng như giúp cải thiện tốc độ nói tiếng Anh của bạn.
I. Giới thiệu bảng phiên âm tiếng Anh IPA
1. Phiên âm tiếng Anh là gì?
Với những bạn bước chân vào “sự nghiệp” học tiếng Anh lâu năm chắc không còn xa lạ gì với cụm từ “phiên âm’ nữa rồi đúng không? Phiên âm tiếng Anh thực chất là sự kết hợp các ký tự trong bảng chữ cái Latin với nhau để tạo thành một từ hoàn chỉnh. Vì cùng là bảng chữ cái Latin nên phần phiên âm tiếng Anh khá tương đồng với phần phiên âm tiếng Việt, điều khau nhau duy nhất giữa 2 bảng này là một vài chữ cái trong tiếng Anh không có trong tiếng Việt. Dù vậy, để hiểu và áp dụng bảng phiên âm tiếng Anh vào thực tế không phải là điều dễ dàng.
2. Bảng phiên âm IPA
Bảng phiên âm tiếng Anh – International Phonetic Alphabet viết tắt IPA là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng cần phải nắm rõ nếu muốn phát âm tiếng Anh như người bản xứ.
Các âm trong bảng phiên âm IPA ứng với cách phát âm của các chữ trong bảng chữ cái tiếng Anh.
Bảng phiên âm IPA bao gồm 44 âm, trong đó có 20 nguyên âm và 24 phụ âm. Phát âm đúng chuẩn 44 âm này, khả năng nói tiếng Anh của bạn sẽ được cải thiện một cách nhanh chóng.
Chú thích các thuật ngữ trong bảng:
- Vowels – Nguyên âm
- Consonants: Phụ âm
- Monophthongs: Nguyên âm ngắn
- Diphthongs: Nguyên âm dài
Ví dụ:
- Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
- Desert /’dezət/ (n) = sa mạc
Nó còn có thể đọc là /ˈdez•ərt/ – chỉ khu đất rộng rãi, ít mưa, khô nữa.
→Cặp từ này giống nhau về cách viết nhưng phát âm và nghĩa của từ khác nhau.
Đây là trường hợp tiêu biểu mà bạn có thể thấy rõ sự khác biệt của mặt chữ – phát âm – nghĩa của từ
II. Tầm quan trọng của việc phát âm chuẩn tiếng Anh
Trong công tác dạy học tiếng Anh ở Việt Nam thầy cô chỉ chú trọng vào việc dạy ngữ pháp và từ vựng. Khi giao tiếp tiếng Anh thường xuyên với người khác, chúng ta mới phát hiện ra việc phát âm mới là yếu tố đầu tiên trong việc học tiếng Anh.
1. Cách Phát âm tiếng Anh Chuẩn giọng Mỹ là chìa khóa của giao tiếp
Khi bắt đầu học tiếng Anh, nếu bạn không biết cách phát âm chuẩn thì liệu bạn có nghe được người đối diện mình nói gì không? Với các từ mà có cách phát âm gần giống nhau, nếu bạn không phát âm được chuẩn đôi khi còn gây ra những hiểu nhầm không đáng có.
2. Luyện phát âm tiếng Anh giúp bạn tự tin hơn
Phát âm chuẩn tiếng Anh giúp việc nói chuyện giữa bạn và người bản ngữ trở nên dễ dàng hơn, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn. Hiểu được người khác nói gì còn giúp cho bạn tiếp thu thêm nhiều kiến thức cũng như kinh nghiệm trong ngôn ngữ cũng như trong các lĩnh vực khác. Đặc biệt, giỏi phát âm tiếng Anh, bạn sẽ tìm hiểu phong cách sống, văn hóa, phong tục tập quán của người bản xứ dễ dàng hơn.
III. Cách phát âm theo chuẩn quốc tế
1. Cách đọc nguyên âm tiếng Anh
Khi đọc phiên âm các nguyên âm, cần chú ý một số đặc điểm như sau:
- Khẩu hình miệng
- Lưỡi
- Độ dài của âm
Chúng ta có thể áp dụng cách phát âm như sau:
|
|
|
2. Cách đọc phụ âm tiếng Anh
Khi phát âm theo phiên âm quốc tế các âm này, để đọc chính xác, bạn cần chú ý đến:
- Vị trí cấu âm
- Phương thức cấu âm
- Đặc tính của dây thanh
Chúng ta có thể áp dụng cách phát âm như sau:
/p/ | Đọc là “p”, ngắn và dứt khoát | pen /pen/ |
/b/ | Đọc là “b”, ngắn và dứt khoát | back /bæk/ |
/t/ | Đọc là “t”, ngắn và dứt khoát | tea /tiː/ |
/d/ | Đọc là “đ”, ngắn và dứt khoát | day /deɪ/ |
/tʃ/ | Đọc là “ch” | church /ʧɜːʧ/ |
/k/ | Đọc là “c” | key /ki:/ |
/g/ | Đọc là “g” | get /ɡet/ |
/f/ | Đọc là “f” | fat /fæt/ |
/v/ | Đọc là “v” | view /vjuː/ |
/θ/ | Đọc là “th” | thin /θɪn/ |
/ð/ | Đọc là “đ” | this /ðɪs/ |
/r/ | Đọc là “r” | right /raɪt/ |
/s/ | Đọc là “s”, nhanh, nhẹ, phát âm gió | soon /suːn/ |
/z/ | Đọc là “z” , nhanh, nhẹ | zero /ˈzɪərəʊ/ |
/ʃ/ | Đọc là “s” nhẹ, uốn lưỡi, hơi gió | ship /ʃɪp/ |
/ʒ/ | Đọc là “giơ” nhẹ, phát âm ngắn | pleasure /’pleʒə(r) |
/m/ | Đọc là “m” | pleasure /’pleʒə(r) |
/n/ | Đọc là “n” | nice /naɪs/ |
/ŋ/ | Đọc là “ng” nhẹ và dứt khoát | ring /riŋ/ |
/h/ | Đọc là “h” | hot /hɒt/ |
/l/ | Đọc là “l” | light /laɪt/ |
/j/ | Đọc như “z” nhấn mạnh | yes /jes/ |
/w/ | Đọc là “qu” | wet /wet/ |
3. Tổng kết và chú ý
Cách phát âm 44 âm tiếng Anh chuẩn quốc tế phải kết hợp môi,lưỡi, thanh với nhau. Dưới đây là lưu ý khi phát âm các bạn cần nhớ:
Với môi:
- Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/
- Môi mở vừa phải: / ɪ /, / ʊ /, / æ /
- Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /
Với lưỡi:
- Lưỡi chạm răng: /f/, /v/
- Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.
- Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.
- Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /
- Răng lưỡi: /ð/, /θ/.
Với dây thanh quản:
- Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
- Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/
Đọc đúng phiên âm tiếng Anh chuẩn không chỉ góp phần giúp bạn phát âm tốt mà còn giúp bạn viết chính tả chính xác hơn. Thậm chí kể cả đối với những từ chưa biết, một khi bạn nắm chắc kỹ năng này thì lúc nghe được người bản xứ phát âm, bạn cũng có thể viết khá chính xác từ ấy.
IV. LƯU Ý QUY TẮC PHÁT ÂM TIẾNG ANH VỚI NGUYÊN ÂM, PHỤ ÂM
1. Với bán âm Y và W thì chúng có thể là nguyên âm hoặc phụ âm
Ví dụ ở đây:
- You – phụ âm nhưng gym thì lại là nguyên âm.
- We – phụ âm nhưng Saw – nguyên âm
2. Phụ âm g
Nếu đi sau g là phụ âm I, y, e thì phát âm sẽ là dʒ
Ví dụ:
- gYm, gIant, gEnerate,hugE, languagE,vegEtable…
Nếu sau g là các nguyên âm còn lại a, u, o thì phát âm sẽ là g
Ví dụ:
- go, gone, god,gun,gum, gut, guy, game, gallic,…
3. Đọc phụ âm c
C – được đọc là S nếu theo sau là các nguyên âm i, y, e
Ví dụ:
- city, centure, cycle, cell, cyan,…
C- đọc là K nếu theo sau là nguyên âm a,u,o
Ví dụ:
- cat, cut, cold, call, culture, coke,…
4. Đọc phụ âm r
Nếu đi trước r là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì có thể lược bỏ đi
Ví dụ:
- Với từ interest có phiên âm đầy đủ là ˈɪntərəst/ˈɪntərest.
Nhưng vì trước r là âm ə nên còn được phát âm là ˈɪntrəst/ˈɪntrest(2). Bạn có thể thấy nhiều từ điển viết phiên âm theo trường hợp 2.
5. Về phụ âm j
Trong hầu hết trường hợp, âm j đều đứng đầu 1 từ và phát âm là dʒ
Ví dụ:
- jump, jealous, just, job,…
6. Quy tắc phân biệt nguyên âm dài – nguyên âm dài
Có 5 nguyên âm ngắn: ă ĕ ĭ ŏ ŭ
- a ngắn: ă : /æ/ : act, apt, bad, bag, fad,….
- e ngắn: /e/: ben, den, fed, bed,…..
- i ngắn: /I/: bin, bid, in,…
- u ngắn: /ʌ/ : cut, sun, bug,…
- o ngắn: /ɒ/: hot, Tom, bop,…
Và thêm 5 nguyên âm dài được kí hiệu lần lượt là ā ē ī ō ū mà bạn thấy ở trên bảng phiên âm IPA đầy đủ. Nguyên âm dài là những nguyên âm được phát âm như sau:
- a dài: ā : /eɪ/ : Cake, rain, day, eight,…
- e dài: ē: /i:/ : tree, beach, me, baby, key, field,…
- i dài: ī : /aɪ/ : five, tie, light, my, find, child,…
- o dài: ō : /oʊ/ : nose, toe, toast, no, snow, bold, most,…
- u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, few, blue, suit, fuel,….
Để phân biệt nguyên âm ngắn dài thì bạn có thể dựa theo các quy tắc sau:
Một từ có 1 nguyên âm và nguyên âm đó không nằm cuối từ thì đó luôn là nguyên âm ngắn. Vẫn có một số từ ngoại lệ như mind, find nhưng bạn có thể áp dụng quy tắc này cho đa số.
Ví dụ:
- bug, think, cat, job, bed, ant, act,…
Một từ chỉ có một nguyên âm mà nguyên âm đó ở cuối từ thì theo quy tắc phát âm tiếng Anh 100% là nguyên âm dài: she(e dài),he, go(o dài), no,..
2 nguyên âm đứng liền nhau thì âm đầu là dài còn nguyên âm sau thường không phát âm, gọi là âm câm.
Ví dụ:
- rain (a, i đứng cạnh nhau a ở đây là a dài, i là âm câm, do vậy rain sẽ được phát âm là reɪn), tied (i dài,e câm), seal (e dài,a câm), boat (o dài, a câm)
Ngoại lệ: read – ở thì quá khứ là e ngắn nhưng ở hiện tại là e dài. Và một số từ khác.
Trong 1 từ nếu 1 nguyên âm theo sau là 2 phụ âm giống nhau (a double consonant) thì đó chắc chắn là nguyên âm ngắn
Ví dụ:
- Dinner(i ngắn), summer(u ngắn), rabbit(a ngắn), robber(o ngắn), egg(e ngắn).
Một từ có 2 nguyên âm liên tiếp giống nhau (a double vowel) thì phát âm như 1 nguyên âm dài.
Ví dụ:
- Peek(e dài), greet(e dài), meet(e dài), vacuum(u dài)
Không áp dụng quy tắc này với nguyên âm O. Vì nó sẽ tạo thành âm khác nhau: poor, tool, fool, door,..
Không áp dụng nếu đứng sau 2 nguyên âm này là âm R vì khi đó âm đã bị biến đổi: beer.
Khi Y đứng cuối của từ 1 âm tiết thì nó sẽ đọc là âm i dài /ai/
Ví dụ:
- Cry, TRy, by,shy,…
7. Chú ý nguyên âm – phụ âm để viết đúng chính tả
Sau 1 nguyên âm ngắn là f, l, s thì từ đó gấp đôi f, l, s lên.
Ví dụ:
- Ball, staff, pass, tall, different(i ngắn), coLLage(o ngắn), compass (a ngắn)
Đối với từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là b,d,g,m,n,p thì ta cũng gấp đôi chúng lên.
Ví dụ:
- rabbit(a ngắn), maNNer(a ngắn), suMMer(u ngắn), haPPy(a ngắn), hoLLywood(o ngắn), suGGest(u ngắn), odd(o ngắn),…
Bạn nhớ quy tắc này thì khi viết lại từ theo âm bạn sẽ tránh được lỗi Spelling. Ví dụ bạn nghe đọc là Compass nhưng nếu nắm quy tắc bạn biết sau nguyên âm a ngắn sẽ cần hai chữ S, tránh được lỗi viết compas.
8. Nguyên âm e
Nếu một từ ngắn hay âm thanh cuối của từ dài kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm + e thì em sẽ bị câm và nguyên âm trước đó là nguyên âm dài.
Họ gọi đó là Magic e, silient e, super e…
Ví dụ:
- bit /bɪt/ => bite /baɪt/
- at /ət/ => ate /eɪt
- cod /kɒd/ => code /kəʊd/
- cub /kʌb/ => cube /kjuːb/
- met /met/ => meet /miːt/
Đây là một mẹo hình thành nguyên âm dài trong tiếng Anh hiện nay.
Một số quy tắc về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh trên, các bạn hãy chú ý nhé.
Trường hợp đúng không phải 100% nhưng sẽ đúng với đa số nên hãy áp dụng để dễ nhớ phiên âm, viết từ chính xác hơn.
V. Các nguồn luyện phát âm
1. BBC Learning English
Đây là một trang web hướng dẫn phát âm Anh-Anh trong ngữ cảnh thực tế, nhờ vậy giúp người học tiếp cận cách phát âm theo một hướng khác. Trong thực tế, khi trò chuyện, có thể người bản địa nói với tốc độ nhanh và ngữ điệu tự nhiên hơn nên sẽ thay đổi phát âm của một số từ. Thông qua các video workshop ngắn, người học không những phát âm đúng hơn mà còn tự nhiên hơn.
Link website: BBC Learning English
3. TED Talks
Một cách hiệu quả khác để luyện phát âm là luyện nghe. Vì khi người học nghe thì mới dêc dàng phát âm lại được, ngược lại, phát âm đúng mới có thể luyện nghe tiến bộ. Thông qua các bài hùng biện tại website, không những người học được nghe và lặp lại theo cho giống phát âm và ngữ điệu người bản xứ mà còn có thêm rất nhiều kiến thức xã hội, khoa học cũng như chính trị.
Link Website: Ted Talks
Link download: KHÓA HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH CHUẨN GIỌNG MỸ
Mật khẩu file rar: aresenglish123
Tham khảo các khóa học khác: