Trong tiếng Anh, giới từ thường xuyên xuất hiện trong giao tiếp hằng ngày cũng như trong các bài thi TOEIC. Trong bài này, Ares sẽ chia sẻ cho bạn cách sử dụng giới từ làm sao cho đúng? Nào, chúng ta bắt đầu học thôi!!
I. Giới từ
1. Định nghĩa giới từ
Giới từ là những từ chỉ thời gian, vị trí như là in, on, at… chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn.
Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ để giúp bạn hiểu rõ hơn câu văn, ngữ cảnh.
Ví dụ:
– I have an important appointment on Monday
– My parents are watching a movie in the living room
Qua 2 ví dụ trên ta thấy được:
“Monday” là tân ngữ của giới từ “on”
“The living room” là tân ngữ của giới từ “in”
2. Vị trí giới từ
- Trước danh từ, ví dụ: at present, by car, for sale,…
- Vài trường hợp có mạo từ ở giữa: in a hurry, at the front,…
- Sau danh từ, ví dụ: reason for…, belief in…, effect on…
- Sau tính từ, ví dụ: afraid of, identical to, different from, …
- Sau động từ, think of, forget about, pull out,…
II. Các loại giới từ
1. Giới từ chỉ thời gian
Giới từ | Cách sử dụng | Ví dụ |
On | Dùng để chỉ ngày trong tuần | on Monday, on Tuesday,… |
In | Dùng để chỉ:
|
|
At | Dùng để chỉ:
|
|
Since | Dùng để chỉ khoảng thời gian nhất định trong quá khứ đến hiện tại | since 1990 |
For | Dùng để chỉ một khoảng thời gian nhất định tính từ quá khứ đến hiện tại | for 10 years |
Before/ after | Dùng để chỉ khoảng thời gian trước/ sau khi xảy ra sự vật, sự việc,… | before/ after 2020 |
From … to | Dùng để nói về thời gian | from 10 am to 7 pm |
To / till / until | Dùng để đánh dấu bắt đầu và kết thúc của khoảng thời gian | from Monday to/till Friday |
During | Trong suốt một khoảng thời gian |
The restaurant is open during the day
|
By | Dùng để chỉ trước hoặc trong một thời điểm nào đó
|
I will see you by 7 o’clock |
Một số cụm từ thường xuyên đi với at: at the moment, at this time, at present, at the same time, at Christmas, at the minute,…
2. Giới từ chỉ vị trí
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
In | Dùng để chỉ vị trí trong một diện tích, một không gian; dùng trước tên đường, tên thị trấn, thành phố, quốc gia, miền, phương hướng hoặc dùng với các phương tiện đi lại bằng xe hơi (car) | in the living room, in Hanoi, in the car, in the taxi, in the world |
At | Dùng để chỉ vị trí tại một điểm cụ thể | at home, at school, at the shop at the party, at the cinema, at the front/ back |
On |
Dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, số tầng trong một tòa nhà hoặc dùng với một số phương tiện đi lại
|
on the first floor, on the bus, on the ground, on the table, on the wall, on the right |
By, next to, beside | bên phải của ai đó hoặc cái gì đó | Jane is standing by / next to / beside the car |
Under | trên bề mặt thấp hơn (hoặc bị bao phủ bởi) cái khác | The pen is under the book |
Below | thấp hơn cái khác nhưng cao hơn mặt đất | The tunnel below the crags |
Above | Dùng để chỉ vị trí cao hơn một cái gì đó | Her arms above her head |
Inside/ Outside | Dùng để chỉ vị trí một cái gì đó ở bên trong hay bên ngoài | The book is inside the bag |
Between | Dùng để chỉ một cái gì đó ở giữa 2 người hoặc 2 vật | I’m sitting between Lan and Mai |
In fornt of/ Behind | Dùng để chỉ một cái gì đó ở phía trước hay phía sau | The tree was planted in front of/ behind the house |
3. Giới từ chỉ chuyển động
Giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
From…to | Dùng để một cái gì đó từ nơi này đến nơi khác | From Da Lat to HCM City |
Across | Dùng để chỉ cái gì đó vượt qua hoặc băng qua về phía bên kia |
I ran across the street
The bridge across the river
|
Into | Vào trong | Go into the supermarket/ kitchen |
Out of | Ra khỏi | get out of the taxi
I am out of the house |
Up/ Down | Lên/ xuống | Up/ down the stairs |
Through | Qua, xuyên qua | The sun was streaming in through the window |
Round/ Around | Quay, vòng quanh |
They went the long way around by the main road
|
Along | Dọc theo |
I walk along the beach
|
Toward | Về phía |
I walked toward the front door
|
Mong rằng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình ôn luyện tiếng Anh. Ares chúc các bạn học thật tốt!!